Địa chỉ mua máy vật lý đa năng Docter Home DH16
Sản xuất tại viện khoa học và công nghệ Quân Sự Bộ Quốc Phòng
(Máy vật lý trị liệu đa năng docter Home DH16)
Hình thức thanh toán :
Tự tin đem đến cho bạn những sản phẩm chính hãng chúng tôi bảo đảm các bạn có thể hoàn toàn yên tâm với dịch vụ bảo hành của chúng tôi .
Sản phẩm được bảo hành chính hãng 24 tháng, bảo trì vĩnh viễn.
Mô tả sản phẩm
Sản phẩm là sự kết hợp khoa học 6 tác nhân vật lý để tác động đồng thời vào các huyệt vị giúp cho người dùng có thể dễ dàng trở thành "Người bác sĩ tài năng" trong dự phòng và trị liệu bệnh cho mình và những người thân yêu.
Máy có tác dụng tốt trong điều trị dự phòng, điều trị phục hồi chức năng, giảm đau, hoặc cắt cơn đau do nguyên nhân thần kinh, cơ, xương khớp, cổ vai gáy, chất thương
Chống việm mạn như viêm khớp, viêm dây thần kinh..
Tăng khả năng tuần hoàn, hấp thu dinh dưỡng, các trường hợp teo cơ.
Máy có thiết kế nhỏ gọn, tiện ích, dễ sử dụng, giúp bạn và gia đình luôn có một cơ thể khỏe mạnh, một vóc dáng hoàn hảo.
Thông số kỹ thuật của sản phẩm
STT | Chỉ tiêu | Thông số | Sai số |
1 | Thời gian hẹn giờ |
- Thời gian từ 0 đến 60 phút, bước đặt 5 phút một
|
|
2 | Đầu ra hiệu ứng nhiệt gồn hai đầu ra làm việc độc lập (Tải 50W, 70W) |
- Điện áp ra: 35vac(không tải) - Tần số: hình sin 50Hz - Chu kỳ điều biến: 90ms - Nhiệt độ Max: 600C - Công suất đèn Led: 10 mức từ 0 đến 9 |
±2.0V ±1.0Hz ±2.0ms ± 50C |
3 | Đầu ra điện xung trị liệu 1 |
- Điện xung thay đổi bằng nút vặn, hiển thị bằng đèn led từ 0 đến 9 - Với 2 chế độ chuyển bằng nút ấn trên mặt máy + Chế độ 1 với tần số thấp từ 1- 100 Hz, biên độ 0-120v, dạng xung vuông đảo ngược + Chế độ 2 với tần số trung bình, độ rộng xung đỉnh từ 50-70ms, Tần số 2300Hz, Biên độ 0-120v, dạng xung vuông đảo ngược |
±10Hz |
4 | Đầu ra điện xung trị liệu 2 |
- Điện xung thay đổi bằng nút vặn, hiển thị bằng đèn led từ 0 đến 9 - Với 2 chế độ chuyển bằng nút ấn trên mặt máy + Chế độ 1 với tần số thấp từ 1- 100 Hz, biên độ 0-120v, dạng xung vuông đảo ngược + Chế độ 2 với tần số trung bình, độ rộng xung đỉnh từ 50-70ms, Tần số 2300Hz, Biên độ 0-120v, dạng xung vuông đảo ngược |
±10Hz |
5 |
Đầu ra điện phân trị liệu (dòng Galvanic) |
Dạng điện phân dòng Galvanic một chiều - Thay đổi biên độ bằng nút vặn hiển thị bằng đèn led từ (0 - 9) Có 2 chế độ chuyển bằng nút ấn trên mặt máy - Chế độ 1: phát xung , độ rộng xung đỉnh (2- 25)ms + Tần số (18-40)Hz + Biên độ: (0-50)V - Chế độ 2 phát liện tục + Biên độ (0-50)V |
|
6 | Siêu âm trị liệu |
Thay đổi công suất bằng nut xoay, hiển thị bằng đèn led từ (0 - 9). Với 2 chế độ chuyển băng nút ấn trên mặt máy: - Chế độ 1: phát xung tỷ lệ (1/1) - Chế độ 2 phát liên tục, tần số 1MHz + Biên độ giao động điện : (60 - 100)v + Chu kỳ điều biến : 7Ms + Thời gian phát siêu ân: 10 phút/1 lần + Công suất phát: 1,5 W |
±50Kz ±0.5ms ±0.3W |
7 | Độ an toàn điện | Độ cách điện vỏ máy: ≥ 10MΩ / 2500 V | |
8 | Nguồn điện |
– Điện lưới: 220VAC – Tần số: 50Hz |
Chức năng của sản phẩm
1. Chức năng điện xung trị liệu
Tác dụng của chức năng điện xung sử dụng các tấm xung dẻo:
- Massage toàn thân, mang đến cảm giác thư thái , nhẹ nhàng, xóa tan các mệt mỏi, lo âu thường ngày.
- Giảm đau nhanh chóng: đau lưng, đau cổ vai, đau cơ, đau khớp, đau sau chấn thương, đau thần kinh ngoại vi, tổn thương thần kinh trung ương và ngoại vi.
- Trị liệu phục hồi di chứng do đột quỵ não, di chứng bại liệt, chấn thương cột sống, chân thương sọ não.
- Trị liệu phục hồi chức năng: Hệ tim mạch, hệ thần kinh, rối loạn vận mạch máu não, hội chứng giao cảm loạn dưỡng do phản xạ (Sudeck), bệnh Buerger, hội chứng Ray - Naud.
Lưu ý khi trị liệu:
- Không sử dụng chức năng điện xung cho những trường hợp sau:
- Người đang sử dụng máy điều hòa nhịp tim, phổi nhân tạo hoặc các thiết bị điện sinh học hỗ trợ trong cơ thể.
- Người đang bị u ác tính.
- Phụ nữ đang mang thai.
- Không sử dụng điện xung vùng ngực trước tim, vùng mặt, hệ sinh dục, chỗ vết thương đang lở loét, những vùng trong cơ thể đang gắn kim loại.
- Thời gian mỗi lần trị liệu từ 30-40 phút, ngày 01-02 lần.
2. Chức năng siêu âm trị liệu
Chức năng siêu âm có tác dụng:
- Máy tạo ra sóng siêu âm với tần số 1 triệu lần / giây, sóng này có thể xuyên qua lớp biều bì và massage 1 triệu lần đến lớp cơ của da, làm tăng nhiệt độ của lớp da phía dưới biểu bì, cải thiện lưu thông của các mạch máu, giúp tăng cường sự co giãn của các cơ, giải phóng lớp mỡ dư thừa, làm tươi sáng làn da và góp phần làm giảm cân. Việc sử dụng chức năng siêu âm của máy trị liệu này cung cấp 100000 lần kích thích bằng sóng âm để loại bỏ tàn nhang và nếp nhăn, tăng cường sự trao đổi chất của cơ thể, kích thích tế bào, làm sạch và mịn sáng làn da của bạn.
- Giảm đau, tiêu viêm nhanh chóng.
- Trị liệu tổn thương phần mềm sau chấn thương, thâm tím.
- Trị liệu viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm bao khớp, viêm cơ...
- Bệnh lý thần kinh ngoại vi: đau thần kinh, chèn ép do thoát vị đĩa đệm...
- Bệnh tuần hoàn ngoại vi: phù, hội chứng Raynaud, Sudeck,...
- Bệnh lý cơ quan nội tạng: dạ dày, đại tràng...
- Siêu âm có tác dụng đưa thảo dược vào trực tiếp vùng trị liệu.
Lưu ý khi trị liệu:
- Không sử dụng chức năng siêu âm trong các trường hợp:
- Người đang bị chảy máu nội tạng, nhiễm trùng lan rộng, viêm buồng trứng, viêm tinh hoàn, bệnh lao đang tiến triển (lao phổi, lao da, lao xương khớp).
- Không dùng siêu âm vào các vùng : mắt, tai, tim, tử cung và phần bụng phụ nữ đang mang thai, vết thương hở.
- Khi trị liệu xong cần giữ nguyên đầu phát sóng trên da:
- Xoay núm cường độ về "0".
- Nhấc đầu phát sóng ra khỏi da.
- Lau sạch gel trên vùng da trị liệu và trên đầu siêu âm.
- Đầu siêu âm phải luôn thẳng góc với mặt da và giữa đầu trị liệu và da phải có Gel siêu âm.
- Thời gian mặc định của siêu âm là 10 phút, ngày trị liệu 01 - 02 lần.
3. Chức năng nhiệt hồng ngoại
Tác dụng trị liệu:
- Giảm đau, giảm co thắt cơ trong các chứng đau mãn tính như: đau thắt lưng, đau cổ vai cánh tay, đau thần kinh tọa, đau thần kinh liên sườn, đau khớp, đau cơ...
- Chống viêm mãn tính: viêm khớp, viêm gân , thoái hóa khớp,...
- Làm giãn cở để giúp cho các kĩ thuật trị liệu khác như xoa bóp, tập vận động dễ dàng hơn...
- Đau bụng kinh do lạnh.
Lưu ý khi sử dụng:
- Không sử dụng nhiệt hồng cho các trường hợp: ổ viêm đã có mủ, chấn thương mới đang xung huyết, các khối u ác tính, bệnh lao, vùng đau chảy máu hoặc đe dọa chảy máu, giãn tĩnh mạch.
- Không đặt tấm Nhiệt lên đầu đối với người có tiền sử huyết áp cao.
3. Chức năng điện phân thuốc
Điện phân thuốc là dùng dòng điện một chiều di chuyển di chuyển một số ion thuốc điều trị vào trong cơ thể hoặc đẩy các ion thuốc có hại ra khỏi cơ thể.
Nguyên lý điều trị:
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhanh, trái dấu thì hút nhau. Một dung dịch mà trong đó các chất hòa tan có thể phân ly thành các ion (dung dịch điện ly) khi cho vào điện cực cho dòng điện một chiều chạy qua thì các ion cùng dấu điện cực đó sẽ bị đẩy ra khỏi điện cực để đi vào cơ thể. Ngược lại để lấy một ion có hại ra khỏi cơ thể ta đặt điện cực trái dấu trong vùng da nhiễm ion, điện cực đó sẽ hút các ion này ra khỏi cơ thể.
Đặc điểm vào tác dụng:
Điện di thuốc được đưa vào bằng điện di có hiệu lực tăng lên nhiều lần so với các đường khác.
Điều khiểm được từng ion thuốc đưa vào, các thành phần khác sẽ bị giữ lại ở ion điện cực, do đo sẽ không gây đau, tổn thương da, các bệnh đường máu, phù lề như tiêm.
- Tác dụng giảm đau, cắt cơn đau do thần kinh, chất thương co mạch.
- Chống viêm mạn như viêm khớp, viêm dây thần kinh, viêm da ...
- Tăng dinh dưỡng và tuần hoàn tại chỗ, điều trị vết thương, loét lâu liền, teo cơ, phù lề.
- Điều hòa quá trình hưng phấn và phản xạ ở vỏ não.
Một số ion thuốc thường dùng:
Dung dịch thuốc | Ion tác dụng | Cực | Tác dụng |
Kali-Natri iodure (INaIK) 5% | I- | - | Làm mềm tổ chức sẹo |
Natri clorua (NaCl) 5% | CL- | - | Tạo phản xạ chống việm khớp |
Kali-Natri bromua (BrNa-BrK) | BR- | - | Giúp an thần |
Natri salicylat 5% | Salicylat- | - | Chống viêm, giảm đau |
Novocain 5% | Novocain + | + | Giảm đau |
Hydrocortison acetat | Hydrocortison + | + | Chống viêm |
Nivalin | Nivalin+ | + | Tăng cường dẫn chuyền thần kinh |
Yếu tổ ảnh hưởng điến điện di thuốc:
Thuốc phải hòa tan được trong nước, có khả năng phân ly thành ion, không bị dong điện gây ảnh hưởng, khi vào cơ thể có thể tái tạo lại được.
Dung dịch thuốc phải tinh khiết, các điện cực phải sạch
Đặt thuốc đúng điện cực, nồng độ dung dịch phải đạt tối ưu để đạt hiệu quả cao, nếu thấp quá thì hiệu quả sẽ thấp, nếu cao quá sẽ gây trở ngại cho quá trinhd di chuyển thuốc trong tổ chức.
- Điện cực: gồm điện cực kim loại và vải đệm. Không có thuốc tiếp xúc trực tiếp với điện cực kim loại, điện cực vải đệm dầy khoảng 1cm, được giặt sạch bằng vòi nước.Nên sử dụng mỗi tấm điện cực cho một loại thuốc.
- Liều lượng: Gồm cương độ và thời gian
+ Cường độ cho theo diện tích điện cực tác dụng với 0,01 - 0,2mA/cm2
+ Thời gian không quá 20 phút mỗi lần, nếu quá sẽ gây lên hiện tượng cực hóa không còn tác dụng điện di.
Liều thuốc đưa vào có thể tích tương đối theo công thức: D = I x S x E x T trong đó D là liều thuốc (mg), I là cường độ dòng điện (mA), E là điện tích của ion (Q), T là thời gian điện di (phút)
Thời gian điều trị khoảng 10 đến 30 ngày.
Lưu ý khi sử dụng:
Các bệnh về da như viêm da, nhiễm khuẩn, eczema, u ác tính, sốt cao, tâm thần, dị ứng với dòng điện một chiều